MỘT SỐ THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ VAY VỐN QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ TỈNH BÌNH DƯƠNG
1. Đối tượng cho vay hỗ trợ
Đối tượng cho vay hỗ trợ là các Tổ hợp tác, thành viên Hợp tác xã, Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã là Thành viên vay của Quỹ Hỗ trợ phát triển Kinh tế tập thể tỉnh Bình Dương; và là thành viên của Liên Minh Hợp tác xã tỉnh Bình Dương (đối với Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã).
2. Mục đích cho vay hỗ trợ
Quỹ cho Tổ hợp tác, thành viên Hợp tác xã, Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã vay hỗ trợ (sau đây gọi tắt là “vay”) để đổi mới phát triển sản phẩm; đổi mới phát triển công nghệ, kỹ thuật; phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng và nhân rộng các mô hình điển hình tiên tiến kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương nhằm tạo thêm việc làm, hạn chế tình trạng thất nghiệp, tăng thu nhập; góp phần trong công tác giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo, phát triển kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh.
3. Điều kiện được vay vốn
3.1. Thuộc đối tượng theo quy định tại mục 1. Đồng thời, Thành viên vay và đại diện theo pháp luật của Thành viên vay hoặc đại diện theo uỷ quyền của Thành viên vay phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
3.2. Có mục đích sử dụng vốn vay theo quy định tại mục 2;
3.3. Có phương án vay khả thi;
3.4. Có tài sản hợp pháp để bảo đảm cho khoản vay, thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật;
3.5.Đã xác lập tư cách Thành viên vay đối với Quỹ; và đã xác lập tư cách thành viên đối với Liên Minh Hợp tác xã tỉnh Bình Dương (đối với Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã);
3.6. Đối với thành viên vay là thành viên HTX thì thời gian gia nhập vào HTX phải đủ từ 1 năm trở lên.
4. Mức vốn cho vay hỗ trợ
4.1. Căn cứ vào nhu cầu vay vốn của các Thành viên vay và khả năng nguồn vốn của Quỹ; Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quy định danh mục ưu tiên cho vay hỗ trợ trong từng năm và đề ra giới hạn cho vay.
4.2. Mức vốn cho vay hỗ trợ đối với từng phương án vay cụ thể do Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định; nhưng tổng dư nợ cho vay đối với một Thành viên vay là Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã không quá 15% vốn tự có của Quỹ (>= 7,5 tỷ đồng), Tổ hợp tác không quá 2,5 tỷ đồng (Hai tỷ năm trăm triệu đồng) và thành viên Hợp tác xã không quá 800 triệu đồng (Tám trăm triệu đồng).
a) Đối với cho vay hỗ trợ trung hạn: Mức vốn vay hỗ trợ không vượt quá 70% tổng mức đầu tư của phương án vay sau khi đã được Quỹ thẩm định.
b) Đối với cho vay hỗ trợ ngắn hạn: Mức vốn vay hỗ trợ không vượt quá 80% tổng nhu cầu vốn của phương án vay sau khi đã được Quỹ thẩm định.
5. Thời hạn cho vay
5.1.Thời hạn cho vay do Hội đồng quản lý Quỹ xem xét quyết định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn, phù hợp với đặc điểm của từng phương án vay, khả năng trả nợ của Thành viên vay, và nguồn vốn cho vay của Quỹ.
5.2. Đối với phương án vay để bổ sung vốn lưu động (Thi công các công trình xây dựng, công trình giao thông, sản xuất kinh doanh…) thì thời hạn cho vay tối đa không quá 18 tháng.
5.3.Thời hạn cho vay bao gồm thời hạn ân hạn và thời hạn trả nợ.
6. Lãi suất cho vay
6.1. Thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh và do Hội đồng quản lý Quỹ công bố. Lãi suất cho vay được xác định tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng lần đầu tiên và không thay đổi cho cả thời hạn vay vốn.
- Lãi suất cho vay: 4,8%/năm (đối với hợp đồng vay trung hạn 60 tháng) và 4,2%/năm (đối với hợp đồng vay ngắn hạn dưới 12 tháng)
6.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong Hợp đồng tín dụng.
7. Bảo đảm tiền vay
7.1. Thành viên vay phải dùng tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản bảo lãnh của bên thứ ba để bảo đảm cho số tiền vay tại Quỹ (nếu tài sản là bất động sản thì phải trong địa bàn tỉnh Bình Dương)
7.2. Tài sản bảo đảm tiền vay, trình tự, thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo đảm tiền vay.
7.3. Trong thời hạn chưa trả hết nợ, Thành viên vay không được hủy hoại, chuyển nhượng, bán hoặc thế chấp, cầm cố, tài sản bảo đảm tiền vay dưới bất kỳ hình thức nào.
8. Hồ sơ vay vốn
8.1. Đối với Thành viên vay vốn là Hợp tác xã/Liên hiệp hợp tác xã:
a) Hồ sơ pháp lý
- Giấy đăng ký kinh doanh/hợp tác xã; Giấy đăng ký mẫu dấu; Mã số thuế (bản sao có chứng thực);
- Điều lệ Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã (có đóng dấu giáp lai);
- CMND của người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền; và CMND của chủ tài sản bảo đảm vay vốn (bản sao có chứng thực);
- Danh sách góp vốn của thành viên Hợp tác xã đến thời điểm vay vốn;
b) Hồ sơ cấp tín dụng
- Đơn đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn (theo mẫu của Quỹ);
- Nghị quyết của Hội đồng quản trị hoặc Nghị quyết Đại hội thành viên về việc xin vay vốn. Trong Nghị quyết phải nêu rõ: nội dung đầu tư, tổng số vốn đầu tư của phương án vay (vốn tự có, vốn vay tại Quỹ, các nguồn khác), mục đích sử dụng vốn vay, tài sản bảo đảm tiền vay, đại diện Thành viên vay vốn hoặc người được ủy quyền theo pháp luật.
+ Nghị quyết của Hội đồng quản trị: đối với trường hợp Điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có quy định nội dung về việc tất cả các thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ủy quyền cho Hội đồng quản trị, Giám đốc, Ban kiểm soát được toàn quyền quyết định trong các vấn đề về vay vốn tại các tổ chức tín dụng thì phải có Nghị quyết của Hội đồng quản trị, trong đó phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên trong Hội đồng quản trị, Giám đốc và Trưởng Ban kiểm soát.
+ Nghị quyết Đại hội thành viên: đối với trường hợp Điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không có quy định nội dung về việc tất cả các thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ủy quyền cho Hội đồng quản trị, Giám đốc, Ban kiểm soát được toàn quyền quyết định trong các vấn đề về vay vốn tại các tổ chức tín dụng thì phải có Nghị quyết Đại hội thành viên về việc xin vay vốn theo quy định của Điều lệ hợp tác xã (phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên tham dự).
c) Hồ sơ tài chính
-Báo cáo tài chính (kèm thuyết minh báo cáo tài chính) một năm và quý gần nhất theo quy định (không yêu cầu nếu là Thành viên vay mới thành lập);
-Báo cáo tình hình vay nợ, hàng tồn kho, khoản phải thu, khoản phải trả, tăng/giảm tài sản cố định...
d) Hồ sơ bảo đảm tiền vay
Thành viên vay cung cấp các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp các tài sản bảo đảm số tiền xin vay:
Trường hợp tài sản bảo lãnh của bên thứ ba thì ngoài các giấy tờ như trên cần phải có văn bản cam kết của bên thứ ba là đồng ý dùng tài sản hợp pháp của mình để bảo đảm cho khoản vay của Thành viên vay.
- Trường hợp bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay: bàn giao ngay các giấy tờ có liên quan đến tài sản khi được hình thành cho Quỹ Hỗ trợ phát triển Kinh tế tập thể tỉnh Bình Dương.
8.2. Đối với Thành viên vay vốn là Tổ hợp tác
a) Hồ sơ pháp lý
- Hợp đồng hợp tác có chứng thực của UBND cấp xã, danh sách tổ viên;
- CMND của tổ trưởng tổ hợp tác; và CMND, sổ hộ khẩu của chủ tài sản bảo đảm tiền vay (bản sao có chứng thực);
b) Hồ sơ cấp tín dụng
- Đơn đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn (theo mẫu của Quỹ);
- Biên bản họp của Tổ hợp tác về vay vốn (có chữ ký của các thành viên Tổ hợp tác);
c) Hồ sơ tài chính
- Báo cáo tài chính, tài sản chung (nếu có);
- Báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh; Báo cáo tình hình vay nợ và nguồn thu nhập để trả nợ; khoản phải thu, khoản phải trả...
d) Hồ sơ bảo đảm tiền vay
Thành viên vay cung cấp các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp các tài sản bảo đảm số tiền xin vay:
Trường hợp tài sản bảo lãnh của bên thứ ba thì ngoài các giấy tờ như trên cần phải có văn bản cam kết của bên thứ ba là đồng ý dùng tài sản hợp pháp của mình để bảo đảm cho khoản vay của Thành viên vay.
Trường hợp bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay: bàn giao ngay các giấy tờ có liên quan đến tài sản khi được hình thành cho Quỹ Hỗ trợ phát triển.
8.3. Đối với Thành viên vay vốn là thành viên Hợp tác xã
a) Hồ sơ pháp lý
- Giấy chứng nhận góp vốn của Hợp tác xã (bản sao có chứng thực);
- CMND, Sổ hộ khẩu của bên vay (bản sao có chứng thực);
b) Hồ sơ cấp tín dụng
- Đơn đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn (theo mẫu của Quỹ);
c) Hồ sơ tài chính
- Báo cáo tình hình vay nợ và nguồn thu nhập để trả nợ,...;
d) Hồ sơ bảo đảm tiền vay
Thành viên vay cung cấp các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hợp pháp các tài sản bảo đảm số tiền xin vay:
Trường hợp tài sản bảo lãnh của bên thứ ba thì ngoài các giấy tờ như trên cần phải có văn bản cam kết của bên thứ ba là đồng ý dùng tài sản hợp pháp của mình để bảo đảm cho khoản vay của Thành viên vay.
Trường hợp bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay: bàn giao ngay các giấy tờ có liên quan đến tài sản khi được hình thành cho Quỹ Hỗ trợ phát triển Kinh tế tập thể tỉnh Bình Dương.
9. Thẩm định và quyết định cho vay
9.1. Quỹ xem xét, đánh giá phương án vay, tài sản bảo đảm khoản vay và khả năng hoàn trả nợ vay của Thành viên vay để quyết định cho vay.
9.2. Nguyên tắc thẩm định giá trị tài sản bảo đảm khoản vay:
a) Đối với quyền sử dụng đất: áp giá theo quy định Bảng giá các loại đất của Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm tại thời điểm vay.
b) Đối với công trình xây dựng trên đất có giấy chứng nhận quyền sở hữu hợp pháp: áp giá theo quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất của Ủy ban nhân dân tỉnh, có tính đến giá trị còn lại của công trình.
c) Đối với phương tiện vận tải đường bộ (có kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa) mới 100% hình thành từ vốn vay thì được xem xét định giá tài sản thế chấp tối đa bằng 60% giá trị phương tiện tính theo hóa đơn bán phương tiện
d) Đối với phương tiện vận tải đường bộ (có kinh doanh vận tải hàng hóa) mới 100% hình thành từ vốn vay mua xe sơmirơmooc thì được xem xét định giá tài sản thế chấp tối đa bằng 60% giá trị phương tiện tính theo hóa đơn bán phương tiện.
e) Đối với phương tiện vận tải đường bộ (có kinh doanh hành khách, hàng hóa) đã qua sử dụng được nhập khẩu về Việt Nam và được đăng ký lần đầu không quá 05 năm (so với năm sản xuất) thì được xem xét định giá tài sản thế chấp tối đa bằng 50% giá trị phương tiện tính theo hóa đơn bán phương tiện.
f) Các trường hợp nêu trên cũng được áp dụng cho Thành viên vay mua phương tiện vận tải mới 100% khi đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô lần đầu nhưng không quá thời hạn 03 tháng.
i) Đối với thành viên vay mua xe ô tô (có kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa) mà thế chấp bằng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thì cho vay bằng 100% giá trị tài sản (theo hóa đơn bán phương tiện).
9.3. Thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ khi Quỹ nhận được đầy đủ hồ sơ xin vay vốn theo quy định tại Điều 13 của Quy chế này; Hội đồng Quản lý Quỹ xem xét hồ sơ xin vay, sau đó Quỹ ban hành thông báo về quyết định cho vay hoặc không cho vay đối với Thành viên vay (có nêu rõ lý do).
9.4. Sau khi đã có thông báo về quyết định cho vay của Hội đồng quản lý. Quỹ tiến hành lập Hợp đồng Tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay theo quy định.
Mọi thông tin cần biết, vui long liên hệ Phòng Tín dụng Quỹ HT PT KTTT
ĐT: 0274 3899 189.
Các thủ tục hành chính khác:
|